-

Wednesday, July 15, 2015

DEFFECT, IMPERFECTION, BLEMISH và FLAW

-

DEFFECT, IMPERFECTION, BLEMISH và FLAW


Cả 4 danh từ này đều nói đến sự thiếu sót, không hoàn hảo, khuyết điểm.

1. Defect là từ được sử dụng tổng quát với nghĩa: khuyết điểm, ngụ ý sự thiếu sót của một cái gì thiết yếu cần phải hoàn thiện, nếu không, sẽ làm hỏng đi (người hay vật).
- The new digital cameras had to be withdrawn from the market because of mechanical defects.
Những chiếc máy ảnh kỹ thuật số mới đã phải thu hồi khỏi thị trường vì những khuyết điểm kỹ thuật.

2. Imperfection có nghĩa: sự không hoàn hảo, thiếu sót; ám chỉ đến bất cứ chi tiết sai lầm nào dẫn đến việc giảm giá trị của cái toàn diện.
- The minor imperfection in this painting is a scratch in the corner.
Khuyết điểm nhỏ của bức tranh này là vết xước ở góc.

3. Blemish là: tì vết, sai sót ở bề mặt làm hỏng đi diện mạo.
- A large mole on a cheek is her blemish.
Một nốt ruồi lớn ở trên má là tì vết của cô ấy.

4. Flaw là khuyết điểm về chất lượng, là sự không hoàn hảo trong cấu trúc hay bản chất.
- This diamond would be perfect but for a small flaw in its base.
Viên kim cương này sẽ hoàn hảo nếu không có vết rạn nhỏ ở đây.
Lê Đình Bì
Nguồn: gochocduong.vn

READ MORE - DEFFECT, IMPERFECTION, BLEMISH và FLAW

DELAY, DEFER, POSTPONE và CANCEL

-

DELAY, DEFER, POSTPONE và CANCEL 

1. Cả 3 động từ delay, defer và postpone đều ám chỉ đến hành động giữ một việc gì đừng cho xảy ra cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Defer có nghĩa trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm, muốn để cho sự việc chậm lại.
- The decision has been deferred by the board until next week.
Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.

Delay có nghĩa chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ, delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.
- She delayed until it was too late.
Cô ta chần chừ cho đến khi sự việc quá trễ.
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân là do khách quan như trong các trường hợp “delay” các chuyến bay, xe, tàu … vì lý do thời tiết hay trục trặc kỹ thuật.
- The flight was delayed until the weather improved.
Chuyến bay đã bị hoãn cho đến khi thời tiết tốt hơn.

Postpone là hoãn lại, đình hoãn, chậm lại, sắp xếp để cho một việc tiến hành vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp quan trọng … vốn đã được lập kế hoạch trước, như đình hoãn một cuộc bầu cử (postpone an election), hoãn lại một cuộc họp (postpone a meeting) ..
- They had a very important meeting which they could not postpone.
Họ có một cuộc họp rất quan trọng không thể trì hoãn được.

2. Động từ cancel có nghĩa hủy bỏ. Cancel một sự việc là quyết định một cách chính thức rằng, sự việc đó sẽ không xảy ra.
- The match was cancelled yesterday because of poor weather.
Hôm qua, trận đấu bị hủy bỏ vì thời tiết xấu.

Lê Đình Bì
Nguồn; gochocduong.vn

READ MORE - DELAY, DEFER, POSTPONE và CANCEL

DELUSION, ILLUSION và HALLUCINATION

-

DELUSION, ILLUSION và HALLUCINATION

Là những danh từ nói về ảo giác, tức ám chỉ những sự đánh lừa về tinh thần với nhiều lý do và mức độ khác nhau.
Delusion và illusion thỉnh thoảng có thể thay thế cho nhau, nhưng trong hầu hết các trường hợp thì không thể hoán đổi. Illusion thông dụng hơn còn delusion được ưa dùng trong kỹ thuật.
1. Illusion có nghĩa: ảo tưởng, tức một hình ảnh, một ý niệm, một ý nghĩ sai lệch; có thể chỉ để làm vừa lòng và thường là vô hại.
- All the governments of France since 1791 lived in the illusion that they had made themselves popular.
Tất cả các chính phủ của Pháp kể từ 1791 đều sống trong ảo tưởng là mình hợp với lòng dân.
- You think that, do you?  - Pure illusion!
Bạn nghĩ thế sao? – Hoàn toàn ảo tưởng!

2. Delusion là một khái niệm sai lầm về một sự việc thật sự hiện hữu, tồn tại mà không có khả năng sửa chữa. Delusion gây hại, nhất là đối với những người điên cuồng, cuồng tín … như cụm từ “delusion of grandeur” (chứng hoang tưởng tự đại).

3. Còn hallucination là ảo giác, tức tưởng tượng ra là nhìn thấy hoặc nghe thấy (cái gì, vật gì) mà thật ra là không có. Hallucination đặc biệt nhấn mạnh về bệnh lý như ta nói “Hallucinations caused by nervous disorders…” (Những ảo giác gây nên bởi những rối loạn về thần kinh…)

Lê Đình Bì
gochocduong.vn

READ MORE - DELUSION, ILLUSION và HALLUCINATION

DESERT, DESERTS, và DESSERT

-

DESERT, DESERTS, và DESSERT

Đây là 3 từ thật sự gây nhầm lẫn trong cách viết chính tả không những với người nước ngoài học tiếng Anh, mà ngay cả đối với người Anh hay Mỹ.

1. Desert vừa là danh từ, vừa là động từ với cách phát âm khác nhau. Khi là danh từ, desert có nghĩa là sa mạc, tức những vùng đất hoặc khu vực rộng lớn nhưng khô cằn, thường phủ đầy cát, có rất ít nước, ít mưa, không có hoặc có rất ít cây cối. Như khi ta nói, “the Sahara Desert” (sa mạc Sahara), “a desert island” (một hoang đảo)…
Là động từ, desert có nghĩa từ bỏ, bỏ đi, rời bỏ.
- Mr. Brown’s wife deserted him two years ago.
Vợ ông Brown đã bỏ ông ta 2 năm trước đây.
Nếu một thành viên của lực lượng vũ trang mà “desert” – tức là tự ý rời bỏ nhiệm vụ mà không được phép – thì ta gọi hành động này là đào ngũ, bỏ ngũ.
- If a soldier deserts, he or she will be punished severely.
Nếu một quan nhân đào ngũ, người ấy sẽ bị trừng phạt nặng nề.

2. Dessert là danh từ, có nghĩa: món tráng miệng – tức những món ngọt như các loại bánh ngọt, bánh nhân, kem … được dọn lên phục vụ sau khi ăn món sau cùng.
- There was ice cream for dessert.
Có món kem dùng tráng miệng.

3. Deserts là danh từ ám chỉ những gì mà người ta đáng được (thưởng hay phạt). Danh từ này liên quan đến động từ “deserve” (xứng đáng được nhận khen thưởng hay đãi ngộ) và cách phát âm tương tự “desert”.
- He was rewarded according to his deserts.
Anh ấy được khen thưởng đúng với những cái đáng được.
Chính từ deserts – dùng ở số nhiều, nhất là trong cụm từ “just deserts” – là gây nhiều lẫn lộn nhất.
Lê Đình Bì
 Nguồn: gochocduong.vn

READ MORE - DESERT, DESERTS, và DESSERT

DIFFERENT

-

DIFFERENT

Giữa người Anh và người Mỹ có sự khác biệt trong việc sử dụng giới từ sau tính từdifferent.
* Ở Anh, người ta thường nói vật này “different to” hay “different from” vật kia.
- Helen is very different from/to her sister.
Helen rất khác với em gái của cô ta.
Trong đàm thoại, cả “different to” và “different from” đều được chấp nhận nhưng trong văn viết, “different from” được ưa chuộng hơn.

* Ở Mỹ, “different than” lại phổ biến, nhất là trong các trường hợp so sánh, mặc dù cách dùng này được xem là không đúngtrong tiếng Anh của người Anh.
- He’s no different than he was 20 years ago.
Ông ấy chẳng khác gì cách đây 20 năm.

Lưu ý:
Nếu 2 vật giống nhau, ta có thể nói là vật này “no different from” (không khác với) vật kia, chứ không dùng “not different from”.
- The house looks no different from the house of the 1970s.
Căn nhà trông chẳng khác căn nhà của thập niên 1970.
Nhưng nếu 2 vật hoàn toàn giống nhau (quite similar), ta có thể nói vật này “not very different from” hay “not much different from” vật kia, chứ không dùng “no”.
- They discovered that things were not very different from what they had seen in Viet Nam.
Họ phát hiện ra rằng có nhiều việc chẳng khác biệt chút nào với những gì họ đã thấy ở Việt Nam.

Lê Đình Bì
Nguồn: gochocduong.vn

READ MORE - DIFFERENT

DIRECT và DIRECTLY

-

DIRECT và DIRECTLY

1. Directly rất thông dụng khi nói đến một vật, việc gì không thông qua một cấp, một hành động hoặc một người trung gian.
- She will be writing to you directly next week
Cô ấy sẽ trực tiếp viết thư cho anh trong tuần tới.
Khi nói rằng một ai đó nhận một vật gì “trực tiếp” từ một người khác, ta có thể dùng direct thay vì directly. Tương tự, thay vì nói một người viết thư “directly” cho một người khác, ta có thể dùng “direct”.
- You should have written direct to the dean.
Lẽ ra anh nên viết thẳng cho ông khoa trưởng.
2. Directly còn dùng khi nói về sự di chuyển và có nghĩa là theo đường thẳng, con đường ngắn nhất có thể. Nhưng nếu ta du hành đến một nơi nào đó bằng máy bay, tàu lửa hoặc xe buýt mà không phải chuyển sang một máy bay, tàu lửa hay xe buýt nào khác, thì ta không dùng directly mà dùng direct.
- He can’t go to Las Vegas direct. He has to change bus at Los Angeles.
Anh ấy không thể đi thẳng tới Las Vegas. Anh ta phải đổi xe buýt ở Los Angeles.

3. Khi một ai nhìn thẳng, ngay vào người hay một vật khác, ta cũng có thể dùng trạng từ directly.
- He turned his head and looked directly at me.
Anh ta quay đầu và nhìn thẳng vào tôi.
Directly cũng dùng để diễn tả từ “ngay” của tiếng Việt trong các câu như ngay trước mặt, ngay phía đối diện, phía trên, bên dưới,…
- He take a seat almost directly opposite the senator.
Anh ấy chọn chỗ ngồi hầu như đối diện với ông thượng nghị sĩ.
Lưu ý:
Người Anh còn sử dụng directly trong chức năng một liên từ với nghĩa: ngay khi (as soon as). Người Mỹ ít dùng.
- Directly she arrived, she mentioned it to the police.
Ngay khi đến nơi, cô ấy đã lưu ý điều đó với cảnh sát.

Lê Đình Bì
Gochocduong.vn

READ MORE - DIRECT và DIRECTLY

DISPLACE và MISPLACE

-

DISPLACE và MISPLACE

Hai động từ này thường bị dùng lẫn lộn.

1. Displace có nghĩa: dời chỗ, đổi chỗ, thay thế.
- Some economists said that China, a rising economic power, would displace the United States as the leading power at the end of the 21st century.
Một số kinh tế gia cho rằng, Trung quốc, một cường quốc kinh tế đang lên sẽ thay chỗ cũa Hoa Kỳ như là cường quốc hàng đầu vào cuối thế kỷ 21.

2. Misplace có nghĩa: đặt nhầm chỗ, sai chỗ, tức đặt một vật gì – thường là những thứ có thể mang, xách dễ dàng – vào một nơi không đúng chỗ khiến cho khi cần đến, không biết đâu mà tìm.
- Dorothy has misplace her passport; it’s not in her handbag.
Dorothy để lạc hộ chiếu của cô ở đâu đó rồi. Nó không có trong ví xách của cô ta.
- It’s easy to misplace a comma in a complex sentences.
Thật là dễ đặt sai dấu phẩy trong một câu phức.

Lê Đình Bì
Gochocduong.vn

READ MORE - DISPLACE và MISPLACE

DISPUTE, ARGUMENT và CONTROVERSY

-

DISPUTE, ARGUMENT và CONTROVERSY

Là những danh từ ám chỉ sự biểu lộ, diễn đạt những ý kiến của mình để chống lại hay bác bỏ các ý kiến, lập luận khác.
1. Argument là sự tranh cãi dựa trên lý lẽ xuất phát từ sự bất đồng – thường là giữa hai người – trong đó, ai cũng đưa ra các sự kiện hậu thuẫn cho quan điểm riêng của mình.
- They had arguments with the referee about his decision.
Họ đã tranh cãi với trọng tài về quyết định của ông ta.
Argument cũng thông dụng với nghĩa: lập luận, lý lẽ, luận cứ.
- They were deeply involved in the argument.
Họ đã bàn sâu vào lập luận.

2. Dispute và Controversy thường là những cuộc tranh luận lien quan tới hai hay nhiều người hơn, nhất là controversy.
Dispute là cuộc cãi vã (quarrel), lớn tiếng với nhau, thường xảy ra rất ngắn và những người trong cuộc tỏ ra nóng nảy, giận dữ hoặc có những cử chỉ khiếm nhã.
- There’s a violent dispute over a purchase.
Có một cuộc cãi nhau kịch liệt lien quan đến mua hàng.
Dispute còn có nghĩa: sự tranh chấp, bất hòa…, như tranh chấp về biên giới giữa các quốc gia (border dispute), tranh chấp chính trị (political dispute)…

Còn controversy là cuộc tranh luận công khai bằng miệng hoặc bằng “bút chiến”, trong đó các cá nhân hay phe phái, đoàn thể.. đưa ra những ý kiến, lập luận của mình. Controversy thường được tiến hành trang trọng và có thời gian.
- There’s a bitter controversy about the site for the new stadium.
Có một cuộc tranh luận gay gắt về địa điểm xây dựng sân vận động mới.

Lê Đình Bì
Nguồn: gochocduong.vn

READ MORE - DISPUTE, ARGUMENT và CONTROVERSY