DISPUTE, ARGUMENT và CONTROVERSY
Là những danh từ ám chỉ sự biểu lộ, diễn đạt những ý kiến
của mình để chống lại hay bác bỏ các ý kiến, lập luận khác.
1. Argument là sự tranh cãi dựa trên lý lẽ xuất phát từ sự
bất đồng – thường là giữa hai người – trong đó, ai cũng đưa ra các sự kiện hậu
thuẫn cho quan điểm riêng của mình.
- They had arguments with the referee about his decision.
Họ đã tranh cãi với trọng tài về quyết định của ông ta.
Argument cũng thông dụng với nghĩa: lập luận, lý lẽ, luận
cứ.
- They were deeply involved in the argument.
Họ đã bàn sâu vào lập luận.
2. Dispute và Controversy thường là những cuộc tranh luận
lien quan tới hai hay nhiều người hơn, nhất là controversy.
Dispute là cuộc cãi vã (quarrel), lớn tiếng với nhau, thường
xảy ra rất ngắn và những người trong cuộc tỏ ra nóng nảy, giận dữ hoặc có những
cử chỉ khiếm nhã.
- There’s a violent dispute over a purchase.
Có một cuộc cãi nhau kịch liệt lien quan đến mua hàng.
Dispute còn có nghĩa: sự tranh chấp, bất hòa…, như tranh
chấp về biên giới giữa các quốc gia (border dispute), tranh chấp chính trị
(political dispute)…
Còn controversy là cuộc tranh luận công khai bằng miệng hoặc
bằng “bút chiến”, trong đó các cá nhân hay phe phái, đoàn thể.. đưa ra những ý
kiến, lập luận của mình. Controversy thường được tiến hành trang trọng và có
thời gian.
- There’s a bitter controversy about the site for the new
stadium.
Có một cuộc tranh luận gay gắt về địa điểm xây dựng sân vận
động mới.
Lê Đình Bì
Nguồn: gochocduong.vn
No comments:
Post a Comment