DOUBTFUL, DUBIOUS và SCEPTICAL
Đều là những tính từ mô tả sự nghi ngờ.
1. Doubtful /ˈdaʊtfl/ có nghĩa: cảm thấy nghi ngờ, nghi ngại (về người nào), không chắc chắn (về việc gì). Nếu ta cảm thấy doubtful về một việc gì, ta thấy là chẳng thể chắc chắn chút nào về việc đó hoặc đặt nghi vấn rằng, liệu việc đó có xảy ra hay xảy ra thì có thành công chăng.
- I felt doubtful about whether to go or not.
Tôi cảm thấy nghi ngại về việc có nên đi hay không.
- The judge was doubtful about the statements of the
witnesses.
Vị thẩm phán nghi ngờ về những lời khai của các nhân chứng.
2. Dubious /ˈdjuːbiəs/ ám chỉ sự dao động, do dự lớn hơn, sự mơ hồ, nghi ngại nhiều hơn. Nếu ta dubious về việc gì, ta không chắc là liệu việc đó có đúng hay không.
- They remain dubious about suggested methods of
manufacture.
Họ vẫn còn hoài nghi về các phương thức sản xuất được đề nghị.
Nếu ta mô tả một người hay một sự việc là dubious – tức đáng
ngờ - thì ta nghĩ rằng, người đó hay việc đó không hoàn toàn xứng đáng, không
trung thực, hay chẳng đáng tin cậy.
- He paid her a dubious compliment on her paintings.
Anh ấy đã đưa ra lời khen đáng ngờ về các bức tranh của cô ta.
3. Sceptical /ˈskeptɪkl/– người Mỹ viết Skeptical – có nghĩa: thường xuyên hoài nghi, không sẵn lòng tin, cho là những lời tuyên bố, xác nhận… đều không đúng sự thật. Sceptical ám chỉ tính khí, khuynh hướng hoài nghi, ngờ vực, luôn đặt câu hỏi.
- I was a little sceptical about his sympathy for the
victims.
Tôi có chút hoài nghi về lòng thương cảm của anh ta đối với các nạn nhân.
Lê Đình Bì
Nguồn: gochocduong.vn
No comments:
Post a Comment