SHOULD
Cách dùng
Chúng ta sử dụng 'should' để cho lời khuyên.
You should speak to him about it.
Bạn nên nói với anh ta về điều đó.
He should see a doctor.
Anh ấy nên đi khám bệnh.
We should ask a lawyer.
Chúng ta nên hỏi luật sư.
Chúng ta sử dụng 'should' để đưa ra ý kiến hoặc đề nghị.
He should resign now.
Lúc này ông ấy nên từ chức.
We should invest more in Asia .
Chúng ta nên đầu tư thêm vào châu Á.
They should do something about this terrible train service.
Họ nên làm gì đó với dịch vụ xe lửa tồi tệ này.
'Should' thể hiện một ý kiến cá nhân; mang nghĩa nhẹ hơn và
chủ quan hơn so với 'must' hoặc 'have to'. Nó thường được đi trước bởi 'I
think'.
I think they should replace him.
Tôi nghĩ họ nên thay anh ta.
I don't think they should keep the contract.
Tôi không nghĩ họ sẽ giữ hợp đồng.
Do you think we should tell her?
Bạn có nghĩ là chúng ta nên nói với cô ấy không?
Cấu trúc
Câu khẳng định
S+ should + V + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I think we should tell her.
He should resign now.
Câu phủ định
S+ should not + V + (O)
Ví dụ:
I think we shouldn't tell her.
He should not resign now.
Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + should + S + V + (O)?
Ví dụ:
Do you think we should tell her?
Why should he resign now?
Chúng ta sử dụng 'should' sau những động từ tường thuật như
demand, insist, propose, recommend, suggest.
He demanded that we should pay for the repair.
Anh ta yêu cầu chúng ta trả tiền sửa chữa.
She insisted that she should pay for the meal.
Cô ấy khăng khăng giành trả tiền cho bữa ăn.
I have proposed that he should take charge of the
organization.
Tôi đã đề nghị là anh ta nên lãnh đạo tổ chức.
The committee recommends that Jane should be appointed.
Ủy ban đề nghị Jane nên được bổ nhiệm.
We have suggested that Michael should be given a reward for
his hard work.
Chúng tôi đã đề nghị Michael nên được khen thưởng vì đã làm
việc chăm chỉ.
Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể diễn đạt chính xác điều muốn
nói bằng cách bỏ 'should'và sử dụng thể nguyên mẫu không 'to' của động từ. Cách
dùng này được gọi là Bàng thái cách.
He demanded that we pay for the repair.
She insisted that she pay for the meal.
I have proposed that he take charge of the organization.
The committee recommends that Jane be appointed.
We have suggested that Michael be given a reward for his
hard work.
Chúng ta có thể sử dụng 'should' sau nhiều tính từ. Tiêu
biểu như là: funny, interesting, natural, odd, strange, surprised, surprising,
typical.
It's funny that you should say that. I was thinking exactly
the same thing.
Thật là thú vị khi anh nói như vậy .Tôi cũng có cùng suy
nghĩ với anh.
It's interesting that they should offer him the job. Not an
obvious choice.
Thật thú vị khi họ giao cho anh ta công việc ấy. Đúng là một
lựa chọn không rõ ràng.
It's natural that you should be anxious. Nobody likes
speaking in public.
Việc anh cảm thấy lo lắng là điều hiển nhiên. Không ai thích
nói trước đám đông.
Isn't it odd that he should be going to the same tiny hotel?
What a coincidence.
Việc anh ta cũng đến ở cùng một khách sạn nhỏ không kỳ quặc
tí nào à? Thật là trùng hợp làm sao!
It's strange that you should think so. Nobody else does.
Thật lạ khi bạn nghĩ như vậy.Chẳng có ai có suy nghĩ như
thế.
Chúng ta có thể sử dụng 'should' trong mệnh đề 'if' khi
chúng ta tin rằng khả năng sự việc đó xảy ra là thấp.
If you should happen to see him before I do, can you tell
him that I want to speak to him urgently?
Nếu anh gặp anh ấy trước tôi thì hãy nhắn giúp tôi rằng tôi
muốn nói chuyện với anh ấy gấp.
If there should be a problem, just give me a call and I'll
sort it out.
Nếu có vấn đề gì thì hãy gọi cho tôi và tôi sẽ tìm cách giải
quyết.
If anyone should ask where I am, say I'm in a meeting.
Nếu có ai hỏi tôi đang ở đâu thì hãy nói là tôi đang họp.
'Should' còn được sử dụng trong các tình huống sau:
Bày tỏ sự đồng ý
- They're paying you compensation?
- I should think so.
- Họ sẽ bồi thường cho anh chứ?
- Tôi cũng nghĩ vậy.
Thể hiện sự vui thích khi bạn được nhận quà
What a fantastic present. You really shouldn't have.
Món quà thật tuyệt làm sao. Thực sự bạn không nên làm như
vậy.
Nhấn mạnh cảm xúc bề ngoài
You should have seen the look on her face when she found out
that she had got the promotion
Cậu nên thấy biểu hiện của cô ta khi cô ta biết mình đã được
thăng chức.
Theo Gymenglish.vn
WISH
Với cách dùng đơn giản nhất, 'I wish to' được dùng như 'I
want to' nhưng lịch sự hơn và cụ thể hơn.
I wish to make a complaint.
Tôi muốn khiếu nại.
I wish to see the manager.
Tôi muốn gặp quản lí.
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng 'wish' với một danh từ để đưa
ra những lời chúc tốt đẹp.
I wish you all the best in your new job.
Chúc các bạn thành công với công việc mới.
We wish you a merry Christmas.
Chúc bạn một mùa giáng sinh an lành.
Chú ý rằng khi muốn đưa ra lời chúc đi kèm với động từ thì
chúng ta phải dùng 'hope' chứ không dùng 'wish'.
We wish you the best of luck.
Chúc bạn may mắn.
We hope you have the best of luck.
Chúc bạn may mắn
I wish you a safe and pleasant journey.
Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ.
I hope you have a safe and pleasant journey.
Chúc bạn có một chuyến đi bình an và vui vẻ.
Tuy nhiên, cách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng
chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc
cho tình huống ở hiện tại.
I wish I was rich.
Tôi ước gì tôi giàu.
He wishes he lived in Paris .
Anh ấy ước được sống ở Paris .
They wish they'd chosen a different leader.
Họ ước gì họ đã chọn một người lãnh đạo khác.
* Chú ý: động từ trong mệnh đề theo sau 'I wish' phải lùi về
1 thì.
I'm too fat. I wish I was thin.
Tôi quá mập. Tôi ước gì mình gầy đi.
I never get invited to parties. I wish I got invited to
parties.
Tôi chưa bao giờ được mời dự tiệc. Tôi ước gì mình được mời.
It's raining. I wish it wasn't raining.
Trời đang mưa. Tôi ước gì trời đừng mưa.
I went to see the latest Star Wars film. I wish I hadn't
gone.
Tôi đã đi xem bộ phim Star Wars mới nhất. Tôi ước gì mình đã
không đi.
I've eaten too much. I wish I hadn't eaten so much.
Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi ước gì mình đừng ăn nhiều như vậy.
I'm going to visit her later. I wish I wasn't going to visit
her later.
Tôi sẽ thăm cô ấy sau. Tôi ước gì mình không phải thăm cô
ấy.
Khi mệnh đề theo sau 'wish' có 'will':
Trong trường hợp 'will' thể hiện sự thiện chí (show
willingness) chúng ta sử dụng 'would'.
He won't help me. I wish he would help me.
Anh ấy sẽ không giúp tôi. Tôi ước gì anh ấy sẽ giúp tôi.
You're making too much noise. I wish you would be quiet.
Anh thật ồn ào. Tôi ước gì anh yên lặng.
You keep interrupting me. I wish you wouldn't do that.
Anh cứ ngắt lời tôi mãi. Tôi ước gì anh không làm thế.
Trong trường hợp 'will' mang ý nghĩa tương lai (future
event), chúng ta không thể dùng 'wish' mà phải dùng 'hope'.
There's a strike tomorrow. I hope some buses will still be
running.
Ngày mai sẽ có đình công. Tôi ước gì xe buýt vẫn chạy vào
ngày mai.
I hope everything will be fine in your new job.
Tôi chúc anh mọi việc thuận lợi trong công việc mới.
Trong tiếng Anh trang trọng, chúng ta dùng thể bàng thái
cách cho động từ 'be' trong mệnh đề đi sau 'wish'.
I wish I were taller.
Tôi ước gì tôi cao hơn.
I wish it were Saturday today.
Tôi ước gì hôm nay không phải là thứ Bảy.
I wish he were here.
Tôi ước gì anh ấy ở đây.
Theo Gymenglish.vn